Thủ tục hành chính liên thông điện tử về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Tên thủ thủ tục: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
Bước 1. Người yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và lệ phí theo quy định.
Bước 2. Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông; thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh
Sau khi hồ sơ đăng ký khai sinh điện tử được Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh chuyển tới Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh ngay trong ngày làm việc trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
Bước 4. Giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Sau khi Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Giấy khai sinh) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện đăng ký thường trú và Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định pháp luật liên quan.
Thời gian giải quyết đăng ký thường trú không quá hai (02) ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử, thông tin xác nhận qua ứng dụng VNeID.
Thời gian giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi không quá hai (02) ngày làm việc.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP).
- Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy chứng sinh được liên thông từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì đính kèm các thành phần hồ sơ thay thế theo quy định pháp luật về Hộ tịch.
- Trường hợp đăng ký thường trú cho trẻ em khác nơi thường trú của cha, mẹ (nếu được cha, mẹ đồng ý) thì đính kèm các thành phần hồ sơ theo quy định pháp luật về cư trú.
Các thành phần hồ sơ trên là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này, không phải nộp bản chính để đối chiếu, lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
- Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, quê quán, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
- Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em).
4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ;
+ Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài (chỉ liên thông khi trẻ em được đăng ký khai sinh là công dân Việt Nam)
• Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp sau đây: Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch; Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
• Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của trẻ em có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là công dân Việt Nam.
- Giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú: Công an cấp xã
- Giải quyết hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi: Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
* Lưu ý: Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tuyến có yêu cấp bản sao Giấy khai sinh thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy trình cấp bản sao trích lục hộ tịch hiện tại.
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản điện tử Thẻ bảo hiểm y tế và Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú được các hệ thống tự động gửi đến người yêu cầu qua kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
- Bản giấy của Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế nếu người yêu cầu đề nghị.
- Bản điện tử và Bản giấy của Giấy khai sinh.
- Bản sao Giấy khai sinh (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh).
6. Phí, lệ phí:
- Đăng ký khai sinh không đúng hạn (quá hạn): 5.000 đồng/trường hợp theo Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
Mức thu phí, lệ phí trực tuyến bằng 50% mức thu áp dụng cho các loại phí, lệ phí được Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định và đang áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025) theo Nghị quyết số 39/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
- Đăng ký thường trú: miễn phí theo quy định tại Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính.
- Cấp Thẻ bảo hiểm xã hội: miễn phí theo quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ.
* Lưu ý:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tuyến nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công.
- Trường hợp có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tuyến chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai điện tử Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ).
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người cao tuổi năm 2009;
- Luật Người khuyết tật năm 2010;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
- Luật Trẻ em năm 2016;
- Luật Cư trú năm 2020;
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09/12/2020;
- Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử hai (02) nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế.
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
- Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Nghị quyết số 39/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025).
10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu |
Bộ phận lưu trữ |
Thời gian lưu |
- Như mục 1.2; - Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. - Hồ sơ thẩm định (nếu có) - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có) |
Công chức tư pháp – hộ tịch được giao xử lý hồ sơ |
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của UBND cấp xã |
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Kính gửi: (1) ……………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Số định danh cá nhân: .................................................................................................
Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..............................................................................
Số điện thoại: ………………………………….; Địa chỉ email: ...........................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………. ghi bằng chữ: ........................................
Nơi sinh: (3) ................................................................................................................
Giới tính: …………………. Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ...............................
Quê quán: ...................................................................................................................
Số Giấy chứng sinh: …..ngày ... tháng... năm.... Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp: ......
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ......................................................................................
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu: ...............................................................................
Ngày, tháng, năm sinh (4): ...........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ......................................................
Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .....................................................................................
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu: ...............................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ……………………….. (4): Dân tộc: .............................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Nơi cư trú (2): .............................................................................................................
Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn): số ..., quyển số .... đăng ký ngày ... tháng ... năm ... tại ...
Thông tin đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ: ………………………Số định danh cá nhân: .......................................
Quan hệ với chủ hộ: ....................................................................................................
Nơi đề nghị đăng ký thường trú: ..................................................................................
Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (5): ................................................................
Số Giấy chứng nhận hộ nghèo: …………………………………… ngày cấp: .....................
Hình thức nhận kết quả của thủ tục hành chính:
1. Bản điện tử: □
Các kết quả thủ tục hành chính được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản giấy:
- Giấy khai sinh: 01 bản chính; …….. bản sao giấy khai sinh tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh.
- Thông báo kết quả giải quyết đăng ký cư trú:
+ □ Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh
+ □ Tại cơ quan giải quyết đăng ký thường trú
+ □ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[1]: ...
- Thẻ bảo hiểm y tế:
+ □ Tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh
+ □ Tại cơ quan giải quyết hồ sơ cấp thẻ BHYT
+ □ Qua dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ); địa chỉ nhận[2]:
□ Đồng ý tích hợp thông tin thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh vào tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bố hoặc Mẹ hoặc người giám hộ[3]: ..............................................................................
Tôi cam đoan nội dung khai trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ghi chú:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Trường hợp sinh tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì dữ liệu nơi sinh sẽ được điền tự động theo dữ liệu giấy chứng sinh từ cơ quan quản lý y tế hoặc từ Cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý. Trường hợp không có dữ liệu thì ghi rõ tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và địa danh hành chính.
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
- Trạm y tế phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(4) Dữ liệu ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của cha, mẹ sẽ được điền tự động theo dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(5) Lựa chọn dựa trên cơ sở thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp.
___________________
[1] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[2] Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
[3] Trong Bố hoặc Mẹ hoặc người giám hộ là người yêu cầu.
Tin cùng chủ đề
-
Thanh niên Tân Thuận Tây với công tác chuyển đổi số cho bà con mua bán
16-10-2024 -
Kết hợp các mô hình trong công tác giải quyết TTHC cho người dân
16-10-2024 -
Hướng dẫn sử dụng sổ sức khỏe điện tử VNEID khi đi khám chữa bệnh
15-10-2024 -
Ủy ban nhân dân xã triển khai thực hiện mô hình "2 không" trong giải quyết thủ tục hành chính
14-10-2024 -
Thành phố Cao Lãnh số hóa đầu vào và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính
11-10-2024 -
Hội nghị triển khai thực hiện cải cách hành chính năm 2024
11-10-2024 -
Tuyên truyền Cải cách hành chính hướng đến người dân và doanh nghiệp
11-10-2024 -
Xã Tân Thuận Tây duy trì và phát triển ứng dụng VNeID đến người dân
10-10-2024 -
Tuyên truyền chuyển đổi số đến người dân
18-09-2024 -
Bộ câu hỏi về Cải cách hành chính năm 2023
18-09-2024